Văn bản pháp quy
Thời khóa biểu
Lịch làm việc

TIN BÀI BỘ MÔN - Xã hội

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10 (HỌC KÌ I) NĂM HỌC 2019-2020.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10 (HỌC KÌ I)

NĂM HỌC 2019-2020.

1. Mục tiêu

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức kĩ năng của học sinh sau khi học xong chủ đề: “Các quốc gia cổ đại phương Đông” và bài 5 “Trung quốc thời phong kiến”. 

- Nhằm đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh từ đó đề ra phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.

- Giúp HS rèn luyện các kỹ năng trình bày, phân tích, tổng hợp từ đó rút ra nhận xét, đánh giá đúng vấn đề, sự kiện lịch sử. từ đó vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề, tình huống cụ thể. Đông thời giúp nhà quản lý giáo dục thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học.

2. Hình thức: trắc nghiệm nhiều lựa chọn (tỉ lệ 70%) và tự luận (tỉ lệ 30%), với 04 mã đề, mỗi mã đề 28 câu hỏi trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) và từ 1 đến 2 câu tự luận; mức độ kiến thức: 5 điểm nhận biết, 3 điểm thông hiểu, 2 điểm vận dụng.

3. Chủ đề

Phân phối cho các chủ đề như sau:

Chủ đề: Các quốc gia cổ đại phương Đông  (bài 3, 14)

Chủ đề: Trung Quốc thời phong kiến (bài 5)

Trên cơ sở phân phối số bài (5 tiết) như trên, kết hợp với việc xác định kiến thức trọng tâm, chuẩn kiến thức kĩ năng, chương trình giảm tải, tổ thống nhất xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

 

Tên bài/chủ đề

Nhận biết

(5 điểm)

Thông hiểu

(3 điểm)

Vận dụng

(2 điểm)

Chủ đề - Các quốc gia cổ đại phương Đông  (bài 3, 14)

 

- Nêu được điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại ở phương Đông.

- Nêu được sự hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông.

-     Xã hội Phương Đông cổ đại.

-      Đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu lạc, cư dân Chăm pa, cư dân Phù Nam.

-     Chế độ chuyên chế cổ đại.

- Trình bày được những thành tựu của văn hóa cổ đại phương Đông.

- Phân tích được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông.

- Giải thích : Vì sao gọi là chuyên chế cổ đại.

 

- Lý giải được vai trò và địa vị của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông.

- Lý giải : Vì sao lịch và thiện văn học ra đời sớm nhất ở phương Đông ?

- Vì sao nói chữ viết là một phát minh lớn của loài người.

 

- Lý giải : Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời sớm?

- Giải thích : Vì sao nông dân công xã chiếm số lượng đông và có vai trò to lớn trong sản xuất.

- Phân tích được những nguyên nhân dẫn đến sự hình thành của chế độ chuyên chế cổ đại.

- Cư dân Phương Đông thời cổ đại đã có những gì về mặt văn hóa cho nhân loại, lien hệ với Việt Nam.

              Trắc nghiệm

10 câu = 2,5 điểm

2 câu = 0,5, điểm

 

             Tự luận

 

1 câu = 2 điểm

1 câu = 1 điểm

Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến.

 

- Trình bày quá hình hình thành xã hội PK TQ

- Tình bày tổ chức nhà nước thời Tần với Hán; Đường với Minh.

- Trình bày những biện pháp góp phần phát triển kinh tế dưới thời Đường và biểu hiện của kinh tế TBCN dưới thời Minh.

- Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Tần, Hán, Đường, Minh và Thanh.

- Trình bày những thành tựu văn hóa TQ thời PK.

- So sánh tổ chức nhà nước thời Đường với thời Tần, Hán và thời Minh.

- Nêu nhận xét về kinh tế TQ đưới thời Đường.

- Giải thích vì sao mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện dưới thời Minh và hệ quả của chính sách “bế quan tỏa cảng” dưới nhà Thanh.

- Liên hệ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nước ta từ TK X – XVIII.

 

- Giải thích : Vì sao nông dân lĩnh canh chiếm số lượng đông và có vai trò to lớn trong sản xuất.

- Đánh giá về triều đại nhà Đường

- Đáng giá về văn học, khoa học - kỹ thuật.

- Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với văn hóa Việt Nam (lĩnh vực, phương diện, quan điểm tiếp nhận).

               Trắc nghiệm

10 câu = 2,5 điểm

2 câu = 0,5 điểm

4 câu = 1 điểm

Tổng số câu, số điểm cho các chủ đề

Trắc nghiêm

20 câu = 5,0 điểm (50%)

4 câu = 1 điểm (10%)

4 câu =1 điểm (10%)

Tự luận

 

1 câu = 2 điểm (20%)

1 câu = 1 điểm (10%)

-        Hết -